Khách sạn 2 sao là loại công trình xây dựng tuy có quy mô không lớn nhưng (20 phòng trở lên). Việc thiết kế không chỉ cần đảm báo tính mỹ thuật, sự thuận lợi khi sử dụng mà còn phải đáp ứng được các tiêu chuẩn kiến trúc mà nhà nước đang ban hành từ TCVN 4391:2015.
Mục lục
- 1. Vị trí, kiến trúc
- 1.1. Vị trí
- 1.2. Thiết kế kiến trúc
- 1.3. Quy mô buồng ngủ
- 1.4. Nơi để xe và giao thông nội bộ
- 1.5. Khu vực sảnh đón tiếp
- 1.6. Không gian xanh
- 1.7. Diện tích buồng ngủ (gồm phòng ngủ và phòng vệ sinh, không áp dụng với khách sạn nổi)
- 1.8. Nhà hàng, Bar
- 1.9. Khu vực bếp
- 1.10. Kho
- 1.11. Phòng hội nghị, hội thảo, phòng họp (Áp dụng với khách sạn)
- 1.12. Khu vực dành cho cán bộ, nhân viên
- 1.13. Hành lang
- 2. Trang thiết bị, tiện nghi (Theo 4.2 và các yêu cầu cụ thể sau)
- 3. Dịch vụ và mức độ phục vụ
- 4. Người quản lý và nhân viên phục vụ
- 5. Bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
Nói rõ hơn đó chính là việc thiết kế khách sạn 2 sao phải đáp ứng được các dịch vụ cần thiết phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cũng như là nghỉ dưỡng của du khách đồng thời thiết kế phải đẹp, sang trọng bất chấp sự khác biệt về phong cách kiến trúc. Cũng giống như loại hình kiến trúc nhà ở khác, thiết kế khách sạn 2 sao đòi hỏi các kiến trúc sư có nhiều năm kinh nghiệm, tay nghề cao cũng như là phải có con mắt thẩm mỹ cùng sự am hiểu các nền văn hóa khác nhau để sao cho mang đến môt công trình đẹp đúng với mong muốn của chủ đầu tư.
Vì vậy để ngoài việc lựa chọn cho mình một đơn vị thiết kế kiến trúc có nhiều năm kinh nghiệm, chủ đầu tư cần nắm rõ được các tiêu chuẩn thiết kế. Tư đây nó sẽ giúp các chủ đầu tư có được cho mình giải pháp thiết kế khách sạn phù hợp với quy định.
1. Vị trí, kiến trúc
1.1. Vị trí
Thuận lợi
1.2. Thiết kế kiến trúc
- Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện
- Nội – ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý
- Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng
- Khu vực buồng ngủ cách âm tốt
1.3. Quy mô buồng ngủ
- Khách sạn 20
- Khách sạn nghỉ dưỡng 15
- Khách sạn nổi 20
- Khách sạn bên đường 20
1.4. Nơi để xe và giao thông nội bộ
Nơi để xe
- Khách sạn Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m
- Khách sạn nghỉ dưỡng – Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 50 % số buồng ngủ
- Khách sạn bên đường – Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 100 % số buồng ngủ
- Tiêu chí chung cho nơi để xe – Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (không áp dụng với khách sạn nổi)
Giao thông nội bộ
Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt
1.5. Khu vực sảnh đón tiếp
- Có sảnh đón tiếp– Diện tích 20 m2 (không áp dụng đối với khách sạn nổi)
- Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh
- Khu vực hút thuốc riêng
1.6. Không gian xanh
- Cây xanh ở các khu vực công cộng
- Sân vườn, cây xanh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng)
1.7. Diện tích buồng ngủ (gồm phòng ngủ và phòng vệ sinh, không áp dụng với khách sạn nổi)
- Buồng một giường đơn 15 m2
- Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 17 m2
1.8. Nhà hàng, Bar
- 01 nhà hàng
- Số ghế nhà hàng bằng 50 % số giường
- Phòng vệ sinh (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp)
- Khu vực hút thuốc riêng
1.9. Khu vực bếp
- Thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng
- Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến
- Thông gió tốt
- Có biện pháp ngăn chặn động vật, côn trùng gây hại
- Tường phẳng, không thấm nước, dễ làm sạch
- Trần bếp thuận tiện cho vệ sinh và đảm bảo an toàn
- Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa
1.10. Kho
- Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm
- Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng
1.11. Phòng hội nghị, hội thảo, phòng họp (Áp dụng với khách sạn)
1.12. Khu vực dành cho cán bộ, nhân viên
– Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng
– Phòng trực buồng
1.13. Hành lang
Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm
2. Trang thiết bị, tiện nghi (Theo 4.2 và các yêu cầu cụ thể sau)
2.1. Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí
- Chất lượng khá
- Bài trí hợp lý
- Màu sắc hài hòa
- Hoạt động tốt
2.2. Trang thiết bị nội thất
Sảnh đón tiếp
- Quầy lễ tân
- Internet không dây (wifi)
- Điện thoại
- Máy vi tính
- Bàn ghế tiếp khách
- Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán
- Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ
- Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng
- Cửa ra vào được bố trí thuận tiện
- Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách.
Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng
- Bồn cầu
- Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam)
- Giấy vệ sinh
- Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng
- Móc treo hoặc chỗ để túi
- Thùng rác có nắp
- Thiết bị thông gió
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi
Buồng ngủ
- Giường đơn 0,9 m x 2 m
- Giường đôi 1,6 m x 2 m
- Chăn có vỏ bọc
- Đệm dày 10 cm, có ga bọc
- Gối có vỏ bọc
- Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường)
- Đèn đầu giường
- Điện thoại
- Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo
- Đường truyền internet không dây (wifi)
- Bàn làm việc cho
- 50 % số buồng ngủ (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng)
- Đèn bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng)
- Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng)
- Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụkhách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình)
- Rèm cửa sổ
- Đèn đủ chiếu sáng
- Bàn ghế uống nước
- Cốc uống nước
- Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là
- Sọt đựng rác
- Thiết bị phát hiện khói báo cháy (smoke detector)
- Điều hòa không khí
- Tủ lạnh hoặc minibar
- Minibar có đặt các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ
- Tivi
- Hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi.
- Ổ cắm điện an toàn.
- Giá để hành lý
- Dép đi trong phòng
- Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm
- Mắt nhìn gắn trên cửa
- Chuông gọi cửa
- Chốt an toàn
Phòng vệ sinh trong buồng ngủ
- Tường bằng vật liệu không thấm nước
- Sàn lát bằng vật liệu chống trơn
- Ổ cắm điện an toàn
- Chậu rửa mặt
- Gương soi
- Đèn trên gương soi
- Đèn trần
- Vòi nước
- Nước nóng
- Vòi tắm hoa sen
- Móc treo quần áo
- Giá để khăn các loại
- Bồn cầu
- Vòi nước di động cạnh bồn cầu
- Giấy vệ sinh
- Thùng rác có nắp
- Thiết bị thông gió
- Vật dụng cho một khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, dầu gội đầu
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi
Nhà hàng, Bar, Bếp
- Bàn ghế
- Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống
- Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước
- Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống
- Bồn rửa dụng cụ ăn uống
- Hệ thống thoát nước chìm
- Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh
- Thùng rác có nắp
- Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt
- Thông gió tốt
- Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm
Giặt là
- Bàn là, cầu là
- Máy giặt
2.3. Hành lang, cầu thang
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm
- Đèn báo thoát hiểm ở hành lang
- Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng…)
2.4. Thông gió, điều hòa không khí ở các khu vực
- Đảm bảo thông thoáng.
- Hệ thống thông gió hoạt động tốt
- Thông gió tự nhiên
2.5. Hệ thống lọc nước
2.6. Thang máy (Không áp dụng đối với khách sạn nổi)
Từ bốn tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt)
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ
3.1. Chất lượng phục vụ
- Có quy trình phục vụ khách của khách sạn
- Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ
- Thái độ thân thiện
3.2. Phục vụ buồng
- Nhân viên trực buồng 12/24h
- Vệ sinh buồng ngủ 1 ngày một lần
- Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc theo ýkiến khách và sau khi khách trả phòng
- Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng
- Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh)
3.3. Phục vụ ăn uống
- Phục vụ ăn sáng
- Phục vụ ăn trưa, ăn tối
- Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến
3.4. Dịch vụ khác
- Lễ tân, bảo vệ trực 24/24h
- Giữ tiền và đồ vật của khách tại quầy lễ tân.
- Giữ hành lý cho khách
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác
- Điện thoại
- Đánh thức khách
- Chuyển hành lý cho khách
- Dịch vụ y tế
- Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng
- Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước)
- Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng)
- Giặt là
4. Người quản lý và nhân viên phục vụ
4.1. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ
Ngươi quản lý
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành du lịch hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia hoặc qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch
- 01 năm kinh nghiệm trong nghề
Trưởng các bộ phận
- Tốt nghiệp sơ cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn) trở lên hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia; trường hợp có chứng chỉ sơ cấp nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
- 01 năm kinh nghiệm trong nghề.
- Sử dụng được tin học văn phòng
Trưởng lễ tân:
Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 2KNLNNVN
Nhân viên phục vụ
- 20 % có chứng chỉ nghề
- 80 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ
Nhân viên nhà hàng
Nhân viên trực tiếp phục vụ khách
Nhân viên lễ tân
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3KNLNNVN
- Sử dụng được tin học văn phòng
4.2. Trang phục
Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo
5. Bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
5.1 Bảo vệ môi trường
- Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường
- Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững
- Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực trong và ngoài khách sạn
- Phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ tại nguồn
- Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
- Khu vực bếp vận chuyển rác thường xuyên hoặc có kho chứa rác đảm bảo vệ sinh.
- Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo thoát nước tốt và không có mùi hôi
- Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả
- Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực
5.2. Vệ sinh an toàn thực phẩm
– Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm
5.3. An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
– Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
Xem tiếp tiêu chuẩn khách sạn khác:
- Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn
- Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 1 sao
- Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao
- Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao
- Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 5 sao
Xem toàn bộ tiêu chuẩn khách sạn tại link:
https://kientructrangkim.com/wp-content/uploads/2019/09/tieu-chuan-khach-san-4391-2015.pdf
Cảm ơn quý khách đã quan tâm đến bài viết của Trang Kim, Nếu quý khách có nhu cầu thiết kế hay cần tư vấn thêm về dịch vụ kiến trúc, nội thất xin liên hệ với Công ty tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Trang Kim quá số 0985 999 895 hoặc qua email kientructrangkim@gmail.com để được những tư vấn cụ thể.
Nếu quý khách thấy bài hay, bổ ích vui lòng like hoặc share để Trang Kim có động lực chia sẻ nhiều bài viết chất lượng hơn.